Hiện nay, trong thiết kế và thi công nội thất nhà ở, đặc biệt là căn hộ chung cư, thì gỗ công nghiệp chiếm hầu hết đến hơn 80% thị trường, phủ khắp các showroom, cửa hàng, nhờ những tính năng ưu việt của nó mà gỗ tự nhiên và thoải mái không có được như giá thành, màu sắc, mẫu mã.
Tuy vậy, với gỗ công nghiệp cũng chia ra thành nhiều loại không giống nhau, và đối với khách hàng, nếu như không để ý, thì khó mà phân biệt được bởi chúng được sử dụng Một trong những mục đích và hoàn cảnh khác nhau .
Xin đề xuất 5 loại gỗ công nghiệp phổ biến nhất dùng trong nội thất nhà ở: Tấm MFC, Ván dăm ( Particle Board), Ván MDF, Gỗ dán(Plywood), Gỗ ghép thanh. Ưu nhược điểm của mỗi loại là gì? Thường dùng ở đâu và Bảng giá các loại gỗ công nghiệp kể trên
1. Tấm gỗ công nghiệp MFC ( Melamine)
Ván MFC , ván phủ Melamine
MFC là viết tắt của Melamine faced chipboard, là tấm gỗ Melamine hay thường được gọi là tấm Min
Gỗ MFC được cấu tạo từ lớp cốt gỗ ( có thể là MDF hoặc ván dăm) và khóa lên lớp bề mặt ( vân gỗ hoặc màu sắc).
Phần lớn các đồ nội thất văn phòng, các công trình công cộng được sản xuất với chất liệu này. Có một số các độ dày được sử dụng, nhưng thông thường các tiêu chuẩn công nghiệp là dày 17mm. một số phạm vi sử dụng khác có độ dày yêu cầu là 18mm, 25mm.
Ngày nay MFC đã tiến thêm một chặng đường dài và được sử dụng rộng rãi cho các nhà sản xuất đã nâng cao khoa học kỹ thuật khiến tấm ván đẹp hơn, thật hơn và chất lượng hơn
Ưu thế: Dễ xây cất, sử dụng cho các công trình dễ dàng và đơn giản, kích cỡ bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: Là gỗ công nghiệp được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên sợ nước. Gặp nước thường bị phồng. Khi dùng ở môi trường ẩm ướt như nhà tắm, tủ bếp nên sử dụng các loại cốt chống ẩm.
Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất.
Lúc này, Ván MFC An Cường được coi cao về chất lượng, nhưng đi cùng với đó là giá thành cũng rất cao, vì thế mà nhiều khách hàng chưa thể tiếp cận được với dòng gỗ này.
cũng cung cấp ván MFC và các loại ván phủ Melamine với chất lượng tốt mà giá thành vô cùng cạnh tranh.
2. Ván dăm (Partical Board)
Gỗ công nghiệp: Ván dăm chống ẩm lõi xanh
Ván dăm (Particle board) là gỗ công nghiệp được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su…), có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng, đa dạng mẫu mã về chủng loại. Ván dăm được sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã trộn keo, tương tự như như MDF Cốt Ván dăm chủ yếu được phủ Melamine (MFC) MELAMINE FACED CHIPBOARD tạo thành nguyên liệu phục vụ trong lĩnh vực nội thất văn phòng.
Có hai loại ván dăm phổ biến đó là Ván dăm thường và Ván dăm chống ẩm, tùy theo điều kiện môi trường sử dụng để lựa chọn giữa hai loại ván dăm này.
Để phân biệt được loại thường và loại chống ẩm, người tiêu dùng để ý ván dăm chống ẩm thường nặng hơn loại thường khoảng 40 đến 60kg/m³, có lõi màu xanh. Loại ván dăm chống ẩm này thường được ứng dụng để sản xuất: Tủ bếp, tủ toilet, vách toilet, vách ngăn vệ sinh, phòng thí nghiệm, bệnh viện, trường học, những nơi ẩm ướt v.v. Đặc biệt là ở miền bắc bộ nơi có khí hậu ẩm ướt, nếu muốn có sản phẩm hoàn hảo và bền bỉ thì quý khách nên dùng ván dăm chống ẩm.
Lúc bấy giờ có ván dăm thường và ván dăm chống ẩm, các độ dày từ 9 – 25mm, khổ 1m22x 2m44. Xuất xứ gỗ công nghiệp này từ Malaysia, nước Nhật, Xứ sở nụ cười Thái Lan.
– Ưu điểm: Dễ kiến thiết, sử dụng cho các công trình dễ dàng và đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
– Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bở.
– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất. Để có bề mặt đẹp thường được sơn phủ hoặc dán lớp Veneer.
3. Ván MDF
Ván MDF chống ẩm
Ván ép thông dụng nhất trên thị trường hiện giờ là MDF (Medium Density Fiberboard – Gỗ ép tỉ trọng trung bình) . Đây là loại cốt gỗ công nghiệpđược tạo thành từ các cành cây, nhánh cây sau đó được đưa vào máy nghiền nát thành bột và trộn với keo đặc chủng để ép ra thành các tấm ván với kích cỡ: 1220mm x 2440mm,các độ dày khác nhau từ 3ly, 6ly, 9ly, 12ly, 15ly, 18ly, đến 25ly.
Bạn có thể nhìn thấy sự khác biệt hoàn toàn giữa ván dăm và ván mịn. Tấm ván MDF nhìn bằng mắt thường đều thấy được sự nhẵn nhụi, bằng phẳng của bề mặt cốt gỗ. Với công nghệ phức tạp hơn, nên MDF có giá trị cao hơn so với ván dăm.
Ván MDF được ứng dụng nhiều trong nghành sản xuất nội thất nói chung và nội thất văn phòng nói riêng. Nó có khả năng thay thế sửa chữa gỗ tự nhiên với những ưu và nhược điểm khác biệt. Gô MDF đảm bảo an toàn không bị đàn hồi hay co ngót đồng thời với cái giá thành sản phẩm thấp và ván có khổ lớn đồng đều.
Thế nên, ván MDF được sử dụng nhiều trong sản xuất bàn, giường ngủ, tủ quần áo, nội thất GĐ, nội thất văn phòng.
Ngoài ván MDF thường còn có loại MDF chống ẩm: Với tính năng ưu việt là năng lực chống ẩm cùng với bề mặt nhẵn phẳng tuyệt đối sử dụng làm vách ngăn của phòng, vách ngăn nhà xí, và nhất là dùng làm tủ bếp…sản xuất các sản phẩm trong môi trường ẩm ướt.
– Điểm mạnh: Dễ xây dựng, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
– Nhược điểm: Là gỗ công nghiệp được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng. Gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.
– Thường được sử dụng làm bàn ghế, tủ kệ trong nội thất.
Hiện có ván MDF thường, MDF chống ẩm ( HMR), MDF chống cháy với khá nhiều độ dày từ 2,5mm – 25mm. Nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia, Thái Lan, Trung Quốc với giá rất cạnh tranh.
4. Gỗ dán – Plywood
Gỗ dán ( Plywood) là một tấm vật liệu gỗ công nghiệp được sản xuất từ các lớp gỗ lạng bóc mỏng có độ dày khoảng 1mm, được xếp vuông góc liên tục theo hướng vân gỗ ngang, dọc của mỗi lớp và được ép dưới nhiệt độ và áp suất cao. Keo kết dính trong sản xuất gỗ dán thường là Phenol Formanldehyde. Chính vì cách xếp lớp như vậy nên gỗ dán không bị nứt nẻ, co ngót, cong vênh trong điều kiện thông thường. Hiện nay có các loại như sau:
Ván ép thường: thường được dung làm bao bì gỗ hoặc nội thất.
Ván ép cốp pha và ván ép cốp pha phủ phim: được dung nhiều trong các công trình công nghiệp, dịch vụ thương mại và dân dụng do lớp màng phim được tẩm keo Phenolic ngăn thấm nước và giúp cho bề mặt tránh trầy xước.
Ván ép chịu nước thông thường ( dung keo phenolic hoặc Melamine) Dùng làm đồ gỗ ở nơi có độ ẩm cao.
Kích cỡ: 1220 x 2440mm
Độ dày đa dạng từ 5mm đến 18mm
– Ưu thế: Dễ xây dựng, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
– Nhược điểm: Bề mặt gỗ xấu, là gỗ được dán keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bong giữa các lớp gỗ.
Thường được sử dụng làm bàn, vách, tủ kệ trong nội thất. Và cần được phủ một lớp gỗ Veneer làm bề mặt.
5. Gỗ ghép thanh:
Hiện có các loại gỗ ghép thanh: Cao su ghép thanh, Thông vàng ghép thanh, Xoan ghép thanh, Keo ghép thanh,… theo tấm khổ 1220 x 2440mm
Gỗ tự nhiên và thoải mái ghép thanh (gỗ ghép thanh) được sản xuất từ nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng. Những thanh gỗ nhỏ đã qua xử lý hấp sấy, trên dây chuyền công nghệ tiên tiến. Ván ghép thanh được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất đồ mộc, trang trí nội thất, sản xuất ván sàn và nhiều sản phẩm nội thất khác.
Có 4 cách thức gỗ ghép song song, mặt, cạnh, giác: Gỗ ghép song song gồm nhiều thanh gỗ cùng chiều dài, có thể khác chiều rộng, ghép song song với nhau. Gỗ ghép mặt gồm nhiều thanh gỗ ngắn, ở hai đầu được xẻ theo hình răng lược rồi ghép lại thành những thanh có chiều dài bằng nhau, rồi tiếp tục ghép song song các thanh thành tấm gỗ có bề mặt rộng.
Hiện nay, nội thất làm từ gỗ tự nhiên ghép thanh đã trở nên khá phổ biến ở phần đông các đô thị lớn và các tỉnh công nghiệp phát triển.
Gỗ ghép thanh có rất nhiều tính năng ưu việt mới như: Không bị mối mọt, không bị co ngót cong vênh, mẫu mã đa dạng phong phú, bề mặt được xử lý nên có độ bền màu tốt, có khả năng chịu va đập và chống xước cao.
(Sưu tầm)
>>> Nguồn: So sánh ưu điểm hay nhược điểm của những loại gỗ công nghiệp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét